Bạn biết gì về thuốc Clindamycin?
Hiện nay, trên thị thường có rất nhiều loại kháng sinh. Tuy nhiên mỗi
loại kháng sinh chỉ có các tác dụng đối với một số vi khuẩn nhất định.
Vì vậy, bạn cần phải hiểu rõ công dụng của từng loại thuốc để sử dụng
hiệu quả. Cùng tìm hiểu thông tin dưới đây về tác dụng và cách sử dụng
của kháng sinh Clindamycin.
Tên chung: Clindamycin
Tên biệt dược: ClindaMax VaginalCleocin HCl, Cleocin Phosphate, Clindesse, Cleocin Phosphate ADD-Vantage, Cleocin Pediatric.
Phân nhóm: Kháng sinh.
Kháng sinh này được dùng để điều trị tình trạng nhiễm trùng và làm giảm tổn thương từ mụn, đặc biệt là mụn trứng cá.
– Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Pneumococcus, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus, Streptococcus (trừ S. faecalis)… gây ra.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và đường tiết niệu-sinh dục.
– Điều trị vi khuẩn Gram kỵ khí và Gram dương ưa khí
– Điều trị mụn trứng cá
– Điều trị nhiễm khuẩn huyết, ổ bụng và áp xe phổi
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết thương sau khi mổ và hạn chế viêm màng tim và nhiễm khuẩn do thực hiện cấy ghép phẫu thuật.
Dạng viên nang gồm 4 loại: Clindamycin 5 mg, 75 mg, 150 mg và 300 mg.
Dạng thuốc tiêm (clindamycin phosphat) gồm 2 loại: 150 mg/ml và ống 2 ml.
Khi dùng thuốc dưới dạng lỏng không dùng qua đường uống, chỉ được tiêm vào tĩnh mạch hoặc cơ bắp.
Thông thường, các nhân viên y tế sẽ là người thực hiện việc tiêm thuốc. Nếu bạn có kiến thức và am hiểu về y khoa thì bạn có thể tự sử dụng nhưng phải thận trọng.
Dùng thuốc theo hướng dẫn ghi trên hộp và dưới sự chỉ dẫn của dược sĩ và bác sĩ. Đặc biệt nên dùng đúng liều, không được thiếu liều hoặc quá liều.
Liều dùng cho người lớn:
– Dạng viên nang:
Nhiễm trùng: Uống từ 150mg đến 300mg, mỗi lần uống cách nhau 6 giờ.
Nhiễm trùng ở mức độ nghiêm trọng: Uống từ 300mg đến 450mg, mỗi lần uống cách nhau 6 giờ.
– Dạng thuốc tiêm:
Nhiễm trùng: Tiêm 600 – 1.200 mg/ngày, chia thành 2 – 4 liều bằng nhau.
Nhiễm trùng nặng: Tiêm 1200 – 2700 mg/ngày, chia thành 2 – 4 liều bằng nhau.
Liều dùng cho trẻ em:
– Dạng viên nang
Trẻ dưới 10kg: Uống tối thiểu là 37.5mg và ngày dùng 3 lần.
Trẻ trên 11kg: Nếu nhiễm trùng nặng uống 8 – 12 mg/kg/ngày. Nhiễm trùng ở mức nghiêm trọng uống 13 – 16 mg/kg/ngày. Trường hợp đặc biệt nghiêm trọng sẽ uống 17 – 25 mg/kg/ngày. Tất cả 3 trường hợp, mỗi ngày đều chia thành 3 – 4 lần uống, liều bằng nhau/lần.
Liều dùng thay thế: Uống 8 – 20mg/ngày, chia thành 3 – 4 lần với lượng bằng nhau. Tùy thuộc vào mức độ viêm nhiễm có thể điều chỉnh liều lượng thích hợp.
– Dạng thuốc tiêm:
Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: Tiêm 15 – 20mg/ kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần bằng nhau.
Trẻ từ 1 – 16 tuổi: Liều thuốc tiêm được tính dựa theo diện tích cơ thể, dùng từ 350 – 450mg/m2/ngày. Ngoài ra, còn được tính theo cân nặng với liều dùng 20 – 40mg/kg/ngày.
Nếu trẻ trên 17 tuổi thì dùng liều tượng tự như người lớn.
Bạn đã biết gì về thuốc Clindamycin?
Thuốc Clindamycin là gì?
Là thuốc kháng sinh dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn nặng. Thuốc có tác dụng chống lại các vi khuẩn gây hại cho cơ thể. Thuốc được biết đến với thông tin khái quát sau:Tên chung: Clindamycin
Tên biệt dược: ClindaMax VaginalCleocin HCl, Cleocin Phosphate, Clindesse, Cleocin Phosphate ADD-Vantage, Cleocin Pediatric.
Phân nhóm: Kháng sinh.
Tác dụng điều trị
Kháng sinh Clindamycin thuộc họ Clindamycin và Lincosamid, có khả năng ức chế khả năng tổng hợp protein ở vi khuẩn. Nhờ vậy, các hoạt chất có trong thành phần thuốc giúp tiêu diệt vi khuẩn nếu ở nồng cao, kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn nếu ở nồng độ thấp.Kháng sinh này được dùng để điều trị tình trạng nhiễm trùng và làm giảm tổn thương từ mụn, đặc biệt là mụn trứng cá.
Những trường hợp được chỉ định dùng thuốc
Dựa theo công dụng và khả năng tác dụng trên những loại vi khuẩn nào, thuốc được chỉ định dùng trong những trường hợp thích ứng:– Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Pneumococcus, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus aureus, Streptococcus (trừ S. faecalis)… gây ra.
– Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp và đường tiết niệu-sinh dục.
– Điều trị vi khuẩn Gram kỵ khí và Gram dương ưa khí
– Điều trị mụn trứng cá
– Điều trị nhiễm khuẩn huyết, ổ bụng và áp xe phổi
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn vết thương sau khi mổ và hạn chế viêm màng tim và nhiễm khuẩn do thực hiện cấy ghép phẫu thuật.
Thuốc được bào chế dưới dạng nào?
Hiện nay, thuốc có 2 dạng bào chế là dạng viên nang và thuốc tiêm. Mỗi dạng có hàm lượng cụ thể:Dạng viên nang gồm 4 loại: Clindamycin 5 mg, 75 mg, 150 mg và 300 mg.
Dạng thuốc tiêm (clindamycin phosphat) gồm 2 loại: 150 mg/ml và ống 2 ml.
Sử dụng Clindamycin như thế nào để đạt hiệu quả?
Khi dùng thuốc dưới dạng viên nang thường uống với nước để hạn chế gây khó chịu cho cổ họng và tác dụng tiêu cực lên dạ dày.Khi dùng thuốc dưới dạng lỏng không dùng qua đường uống, chỉ được tiêm vào tĩnh mạch hoặc cơ bắp.
Thông thường, các nhân viên y tế sẽ là người thực hiện việc tiêm thuốc. Nếu bạn có kiến thức và am hiểu về y khoa thì bạn có thể tự sử dụng nhưng phải thận trọng.
Dùng thuốc theo hướng dẫn ghi trên hộp và dưới sự chỉ dẫn của dược sĩ và bác sĩ. Đặc biệt nên dùng đúng liều, không được thiếu liều hoặc quá liều.
Dùng đúng liều là dùng như thế nào?
Dưới đây là liều lượng được chia theo đối tượng người lớn và trẻ em:Liều dùng cho người lớn:
– Dạng viên nang:
Nhiễm trùng: Uống từ 150mg đến 300mg, mỗi lần uống cách nhau 6 giờ.
Nhiễm trùng ở mức độ nghiêm trọng: Uống từ 300mg đến 450mg, mỗi lần uống cách nhau 6 giờ.
– Dạng thuốc tiêm:
Nhiễm trùng: Tiêm 600 – 1.200 mg/ngày, chia thành 2 – 4 liều bằng nhau.
Nhiễm trùng nặng: Tiêm 1200 – 2700 mg/ngày, chia thành 2 – 4 liều bằng nhau.
Liều dùng cho trẻ em:
– Dạng viên nang
Trẻ dưới 10kg: Uống tối thiểu là 37.5mg và ngày dùng 3 lần.
Trẻ trên 11kg: Nếu nhiễm trùng nặng uống 8 – 12 mg/kg/ngày. Nhiễm trùng ở mức nghiêm trọng uống 13 – 16 mg/kg/ngày. Trường hợp đặc biệt nghiêm trọng sẽ uống 17 – 25 mg/kg/ngày. Tất cả 3 trường hợp, mỗi ngày đều chia thành 3 – 4 lần uống, liều bằng nhau/lần.
Liều dùng thay thế: Uống 8 – 20mg/ngày, chia thành 3 – 4 lần với lượng bằng nhau. Tùy thuộc vào mức độ viêm nhiễm có thể điều chỉnh liều lượng thích hợp.
– Dạng thuốc tiêm:
Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: Tiêm 15 – 20mg/ kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần bằng nhau.
Trẻ từ 1 – 16 tuổi: Liều thuốc tiêm được tính dựa theo diện tích cơ thể, dùng từ 350 – 450mg/m2/ngày. Ngoài ra, còn được tính theo cân nặng với liều dùng 20 – 40mg/kg/ngày.
Nếu trẻ trên 17 tuổi thì dùng liều tượng tự như người lớn.
Không có nhận xét nào