Thuốc giảm đau thường dùng để giúp các bệnh nhân vượt qua các cơn đau
đớn do chấn thương, phẫu thuật hoặc do bệnh tật. Cùng tìm hiểu về công
dụng và cách dùng của thuốc Diclofenac để đạt hiệu quả và tránh các tác dụng ngoài ý muốn.
Thông tin tổng quát về thuốc Diclofenac
Thuốc có tác dụng gì?
– Diclofenac là thuốc kháng viêm có tác dụng điều trị các chứng đau
và viêm cấp tính. Bởi vì, thuốc có tác dụng ức chế quá trình tổng hợp
prostaglandin. Prostaglandin là một nhân tố gây viêm, sốt và đau.
– Thuốc có tác dụng giảm đau đối với những cơn đau trung bình cho đến
nghiêm trọng. Có hiệu quả giảm đau nhanh chóng đối với chứng đau tự
nhiên hoặc do vận động và giảm phù nề ở vết thương.
– Hoạt chất Cataflam trong thành phần của thuốc có khả năng làm giảm xuất huyết và giảm đau bụng kinh.
– Ngoài ra, thuốc còn làm giảm nhức đầu, cải thiện các triệu chứng nôn và buồn nôn, giảm đau răng.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ bằng cách uống với nước. Sau khi
vừa uống thuốc xong, trong khoảng 10 phút người bệnh không được nằm
xuống.
Uống nguyên viên thuốc để thuốc tan dần trong dạ dày và cơ thể thẩm
thấu từ từ. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc nhằm tránh khả năng
tăng tác dụng phụ khi cơ thể hấp thụ lượng thuốc quá cao trong 1 lần.
Liều lượng sử dụng được chỉ định
Dùng đúng liều để đảm bảo hiệu quả điều trị và an toàn sức khỏe cho
người bệnh. Tùy theo tình trạng bệnh nặng hay nhẹ mà bác sĩ sẽ điều
chỉnh liều lượng thích hợp. Dưới đây là liều lượng dành cho từng đối
tượng: Dạng viên
– Đối với người lớn:Liều khởi đầu 100-150mg/ngày. Đối với trường hợp nhẹ hơn thì dùng 75-100mg/ngày, chia làm 2-3 lần uống.
– Điều trị đau bụng kinh: Thông thường dùng từ 50-150mg. Uống trước bữa ăn.
– Điều trị viêm cột sống: Dùng viên uống với hàm lượng 25mg/
lần/ngày, chia làm 4 lần. Có thể dùng thêm 1 liều trước khi đi ngủ nếu
cần thiết.
– Điều trị viêm khớp: Nếu sử dụng loại 50mg thì uống 2-3 lần/ngày, 75mg nên dùng 2 lần/ngày và loại 100mg chỉ uống 1 lần/ngày. Dạng tiêm:
– Liều thông thường tiêm với hàm lượng 75mg x 1 lần/ngày.
– Trường hợp nghiêm trọng hơn thì tiêm 75mg x 2 lần/ngày.
Một số lưu ý cần thiết khi sử dụng thuốc
Một số tác dụng phụ
Tác dụng phụ của Diclofenac chủ yếu tác động lên hệ tiêu hóa và gây rối loạn tiêu hóa.
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng không mong muốn khác kèm theo những triệu chứng như sau: Phát ban Khó thở Ho ra máu và nôn mửa Sưng phù và đi tiểu ít hơn Buồn nôn và đau ở vùng bụng trên Bầm tím, đau, tê và yếu cơ Cứng cổ, ớn lạnh hoặc co giật Nhạy cảm với ánh sáng, mờ mắt, ù tai Khó chịu ở dạ dày Chóng mặt, căng thẳng và đau đầu
Thuốc ít khi gây ra các tác dụng nghiêm trọng và thường biến mất sau
thời gian ngắn. Tuy nhiên, bạn không nên quá chủ quan, khi thấy những
biểu hiện bất thường thì người bệnh nên đến các trung tâm y tế để thăm
khám.
Những đối tượng không nên dùng thuốc giảm đau
Trước khi có ý định sử dụng thuốc Diclofenac, người bệnh cần thành
thật thông báo cho bác sĩ tình trạng của bản thân để đảm bảo an toàn.
Nếu bệnh nhân thuộc 1 trong số những trường hợp dưới đây thì không được
dùng thuốc: Thiếu máu cơ tim Phụ nữ có thai, đặc biệt là giai đoạn đầu và giai đoạn cuối của thai kỳ. Hen suyễn và viêm xoang Suy giảm chức năng gan và thận Viêm loét dạ dày, tá tràng Nhạy cảm với thành phần của thuốc Đối tượng dưới 18 tuổi
Sự tương tác với các loại thuốc khác
Hầu hết, các loại thuốc tây đều có sự tương tác với các loại thuốc
khác. Vì vậy, khi kết hợp thuốc giảm đau với các loại khác phải hết sức
thận trọng.
Khi xảy ra tương tác thuốc sẽ làm thay đổi cơ cấu hoạt động của thuốc
giảm đau. Hơn nữa còn gây ra những hậu quả khôn lường, ảnh hưởng đến
sức khỏe người bệnh.
Những loại thuốc lợi tiểu, chống đông máu, hạ đường huyết… người bệnh cân nhắc khi sử dụng.
Ngoài ra các loại thuốc cần tránh dùng chung với Diclofenac như
ketorolac, citalopram, anagrelide, dabrafenib, cerinib, cyclosporine,
enoxaparin, prasugrel, cilostazol.
Không có nhận xét nào